THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Hiện tại, quý khách hàng đang lên ý tưởng kinh doanh, tuy nhiên vấn đề về vốn còn hạn chế và muốn kêu gọi các nhà đầu tư hùn vốn để thành lập công ty. Tuy nhiên quý khách vẫn đang phân vân, không biết nên chọn loại hình doanh nghiệp nào để phù hợp với quy mô và mức vốn doanh nghiệp. Sau đây Việt Luật chúng tôi sẽ tư vấn thủ tục, quy trình cũng như thời gian hoàn tất khi thành lập công ty cổ phần.

II. Thủ tục – chi phí – thời gian thành lập công ty cổ phần

1/ Thủ tục

Đối với cá nhân:

  • Chỉ cần cung cấp Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của cá nhân sao y bản chính.

thành lập công ty

  • Mọi hồ sơ liên quan, đã có chuyên viên Việt Luật soạn thảo.

+ Đối với tổ chức:

  • Cung cấp CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu của cá nhân đại diện tổ chức sao y bản chính
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức sao y bản chính.

thành lập doanh nghiệp

2/ Chi phí:

Để quý khách dễ chọn lựa, Việt Luật có đưa ra nhiều khung bảng giá cho từng gói dịch vụ khác nhau:

  • Gói cơ bản: 1.800.000 đồng

Gồm: Giấy phép + con dấu tròn công ty + lệ phí nhà nước + đăng bố cáo thành lập

thành lập công ty TNHH một thành viên

Hoặc tham khảo bảng giá chi tiết các gói dịch vụ tại cuối bài viết này.

 3/ Thời gian:

  • 03 ngày làm việc là có giấy phép
  • Con dấu sẽ được khắc ngay khi có giấy phép.

Trường hợp đặc biệt, quý khách cần nhận sớm giấy phép trước thời gian trên, hãy liên hệ ngay đến chúng tôi theo số0934.234.777 (Ms Sương) để được hỗ trợ giải quyết.

IIIMột số đặc điểm về công ty cổ phần

  • Số lượng cổ đông tham gia tối thiểu là 3 cá nhân, và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông tham gia góp vốn là cá nhân hoặc tổ chức;
  • Công ty cổ phần có một hoặc nhiều người đứng đại diện theo pháp luật;
  • Là loại hình có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn;
  • Được quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ;
  • Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
  • Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác;
  • Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

IV. Một bộ hồ sơ thành lập công ty gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Được soạn theo văn bản mẫu được sử dụng trong Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
  • Điều lệ công ty: Được soạn thảo theo nội dung cam kết giữa các cổ đông tham gia khi góp vốn thành lập công ty, được các cổ đông tham gia cùng đọc và ký tên. Nội dung điều lệ được thể hiện tại Điều 110 – Luật doanh nghiệp 2014.
  • Danh sách cổ đông sáng lập: kê khai tất cả các thông tin cổ đông tham gia góp vốn, kèm số vốn góp, tỷ lệ phần trăm vốn góp của họ. Tham khảo biểu mẫu tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ: CMND/ căn cước công dân/ hộ chiếu sao y bản chính; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sao y (trường hợp cổ đông góp vốn là tổ chức).
  • Quyết định cử người đại diện (trường hợp cổ đông góp vốn là tổ chức).
  • Giấy ủy quyền của cá nhân đi nộp và nhận kết quả, kèm theo CMND photo của cá nhân đi đăng ký thủ tục.

V. Các thông tin cần chuẩn bị trước khi tiến hành thành lập: 

  1. Tên công ty
  2. Địa chỉ trụ sở chính
  3. Ngành, nghề kinh doanh
  4. Vốn điều lệ
  5. Thông tin cá nhân đại diện theo pháp luật
  6. Thông tin cổ đông góp vốn và tỷ lệ phần trăm vốn góp.

(Tham khảo thêm nội dung chi tiết tại bài viết: Thành lập công ty TNHH một thành viên, Thành lập công ty THNN hai thành viên trở lên)

Hoặc liên hệ hotline 0934 234 777 Ms Sương để được hỗ trợ tư vấn chi tiết cho quý khách.

VI. Các thủ tục cần tiến hành sau khi có giấy phép :

1/ Khắc dấu tròn công ty

  • Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa một doanh nghiệp có quyền khắc nhiều con dấu công ty với hình thức và nội dung như nhau. Tuy nhiên về nội dung con phải thể hiện ít nhất 02 nội dung:
    • Tên công ty
    • Mã số doanh nghiệp

thành lập công ty

  • Sau khi khắc dấu xong, quý khách tiến hành đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo mẫu dấu phải bao gồm:
    • Tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp.
    • Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.

2/ Làm bảng hiệu công ty

  • Doanh nghiệp tiến hành khắc bảng hiệu và treo tại trụ sở kinh doanh của công ty.
  • Nội dung bảng hiệu công ty thể hiện:
    • Loại hình doanh nghiệp;
    • Tên công ty đầy đủ đúng theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
    • Địa chỉ trụ sở chính;
    • Mã số doanh nghiệp.

 3/ Đăng ký sổ cổ đông công ty

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quý khách cần tiến hành lập sổ cổ đông công ty. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  • Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
  • Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
  • Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

4/ Khai báo thuế ban đầu tại cơ quan thuế:

  • Quý khách soạn một bộ hồ sơ khai thuế ban đầu, gồm các văn bản sau (tùy yêu cầu từng quận, huyện mà số lượng cũng như loại văn bản cũng khác nhau):
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sao y (2 bản)
  • Con dấu doanh nghiệp
  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc (2 bản)
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán/kế toán trưởng (2 bản)
  • Bảng đăng ký hình thức kế toán (2 bản)
  • Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (2 bản)
  • Mẫu 06-GTGT và Mẫu 3.14 (Đề nghị sử dụng hóa đơn tự in/đặt in) (2 bản)
  • Tờ khai lệ phí môn bài (2 bản)
  • Giấy ủy quyền cá nhân đi nộp và nhận kết quả (02 bản)
  • Hợp đồng thuê nhà (2 bản)
  • Và các giấy tờ khác có liên quan (tùy Chi cục thuế có yêu cầu thêm)

5/ Đăng ký mở tài khoản ngân hàng, xác nhận kê khai thuế điện tử

  • Quý khách lựa chọn một ngân hàng mà quý khách tin tưởng để mở tài khoản ngân hàng cho công ty và xác nhận việc kê khai thuế qua mạng điện tử tại ngân hàng. Mục đích của việc mở tài khoản ngân hàng này là để giao dịch với khách hàng và để đóng thuế cho công ty.
  • Một công ty có thể mở một hoặc nhiều tài khoản ngân hàng để giao dịch.
  • Sau khi mở tài khoản xong, quý khách tiến hành thông báo số tài khoản trên Sở kế hoạch và đầu tư để Sở chuyển thông tin qua cơ quan thuế cập nhật và quản lý doanh nghiệp.

6/ Đóng lệ phí môn bài

  • Trước tiên, doanh nghiệp mới thành lập phải nộp tờ khai môn bài; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Sau đó, tiến hành nộp tiền lệ phí môn bài, chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai môn bài;
  • Doanh nghiệp hoạt động, hàng năm doanh nghiệp thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm;
  • Hiện tại có 02 mức lệ phí môn bài hàng năm mà doanh nghiệp phải đóng:
Mức lệ phí môn bài Vốn điều lệ của công ty
3.000.000 đồng Trên 10 tỷ
2.000.000 đồng Từ 10 tỷ trở xuống

 7/ Đăng ký thiết bị chữ ký số công cộng:

Hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung cấp chữ ký số, chẳng hạn: Chữ ký số FPT –CA, chữ ký số VNPTCA, chữ ký số Viettel- CA. v.v….Quý khách lựa chọn một nhà cung cấp và đăng ký sử dụng cho việc báo cáo thuế, quyết toán…

8/ Các vấn đề về lao động, bảo hiểm:

Quý khách tham khảo thêm bài viết về bảo hiểm xã hội tại: Dịch vụ đăng ký BHXH-BHYT-BHTN

 VII. So sánh giữa công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần:

1/ Điểm giống nhau:

  • Các thành viên/ cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Được quyền giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Được phép có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2/ Điểm khác nhau giữa 02 loại hình

Công ty tnhh hai thành viên trở lên Công ty cổ phần
Số lượng cá nhân tối thiểu là 02, tối đa là 50 Số lượng tối thiểu 03, không hạn chế số lượng tối đa.
Không có quyền phát hành cổ phần Có quyền phát hành cổ phần
Thành viên tham gia được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nên dễ kiểm soát và quản lý Các cổ đông tham gia, không thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khó kiểm soát và quản lý chặt chẽ
Quy mô vừa, nhỏ Quy mô rộng, hoạt động hầu hết các lĩnh vực

Trên đây, Việt Luật đã tư vấn các vấn đề khi đăng ký thành lập công ty cổ phần, với tiêu chí tạo dựng  Niềm Tin – Uy Tín – Chất Lượng với đa số khách hàng khi đến với Việt Luật, hãy đến với chúng tôi để cảm nhận được sự nhiệt tình và thân thiện mà Việt Luật mang đến cho quý khách.

Quý khách hàng có quan tâm và cần hỗ trợ thủ tục pháp lý, hãy liên hệ Việt Luật để được hỗ trợ trong thời gian nhanh nhất nhé.

Việt Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn quý khách 24/24. Mọi thắc mắc, khách hàng vui lòng liên hệ đến Công ty Việt Luật , là nơi có nhiều am hiểu về thủ tục và quy định về pháp lý liên quan đến đầu tư, doanh nghiệp.

Tham khảo thêm qua các bài viết:

> Dịch vụ thành lập công ty trọn gói

> Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

> Bảng giá thành lập công ty của Việt Luật

Liên hệ trực tiếp tại:

  • Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
  • Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines) – Tổng đài tư vấn: 1900 585847
  • Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
  • Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn

Việt Luật - hân hạnh được hỗ trợ quý khách trong việc thành lập doanh nghiệp