Trong những năm gần đây việc thu hút vốn FDI của Việt Nam đã có nhiều thay đổi do chính phủ đã có nhiều chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài, vì vậy việc nhà đầu tư đăng ký dự án đầu tư tại Việt Nam trong năm 2018 sẽ ra nhiều hơn. Để đáp ứng được nhu cầu này, Công ty Việt Luật xin gửi đến khách hàng các thủ tục đăng ký dự án đầu tư nước ngoài và dịch vụ hỗ trợ pháp lý của chúng tôi.
I . Đối tượng thực hiện:
- Nhà đầu tư nước ngoài đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ là thành viên WTO hoặc các quốc gia có thỏa thuận với Việt Nam. Nhà đầu tư đến Việt Nam có nhu cầu góp vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư kinh doanh và cung cấp dịch vụ, thương mại, sản xuất…
- Đối tượng góp vốn là cá nhân, tổ chức kinh tế nước ngoài tham gia góp vốn vào Việt Nam.
II. Quy trình, thủ tục thực hiện:
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
1. Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư – Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự án đầu tư (đối với dự án không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư) – Mẫu I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
2. Các văn bản pháp lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
- Hộ chiếu của nhà đầu tư;
- Bản xác nhận số dư tài khoản của nhà đầu tư ;
- Hộ chiếu của nhà đầu tư;
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân:
- Bản sao có hợp pháp hóa lãnh sự và công chứng dịch Giấy phép thành lập/Quyết định thành lập của công ty nước ngoài;
- Quyết định ủy quyền/Văn bản ủy quyền của nhà đầu tư cho người được ủy quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền.
- Điều lệ hoạt động của công ty;
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Văn bản chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp trụ sở địa điểm thực hiện dự án.
3. Thời gian thực hiện:
- 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
III. Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên: thành lập tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư 2014);
- Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên: Thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (Khoản 1 Điều 23 và Khoản 2 Điều 28 Luật đầu tư 2014);
- Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên: Thực hiện dự án đầu tư (Khoản 1 Điều 23 và Khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư 2014).
- Nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế [Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (không thuộc trường hợp: tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên) thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC] nếu nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Khoản 2 Điều 23 Luật đầu tư 2014)
IV. Dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục thành lập:
Với kinh nghiệm thực tế và kiến thức chuyên môn của mình, với đội ngũ chuyên viên pháp lý đã nắm rõ quy định thủ tục đăng ký dự án đầu tư nước ngoài. Công ty Việt Luật đảm bảo cung cấp dịch vụ hỗ trợ thủ tục đăng ký đầu tư cho các nhà đầu tư.
Các công việc mà chúng tôi sẽ thực hiện:
- Tư vấn cho quý khách quy trình, các vấn đề liên quan đến việc thành lập để đảm bảo được diễn ra thuận lợi và hoàn tất đúng quy định pháp luật.
- Thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Tư vấn cho Quý khách hàng các văn bản quy định gồm quyết định, thông tư, nghị định và chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ cần thiết.
- Soạn thảo các văn bản, biểu mẫu và chuẩn bị bộ hồ sơ đồng thời trao đổi về nội dung thực hiện cho nhà đầu tư.
- Thay mặt Quý khách hàng thực hiện việc nộp hồ sơ và làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục (nếu có) và hỗ trợ Quý khách hàng các công việc liên quan.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN:
– Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
– Luật doạnh nghiệp số 68/2014/QH13 Ngày 26/11/2014
– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015;
– Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015
Quý khách đang theo dõi bài viết Quy trình đăng ký đầu tư nước ngoài tại TP. HCM , với tiêu chí tạo dựng Niềm Tin – Uy Tín – Chất Lượng với đa số khách hàng khi đến với Việt Luật, hãy đến với chúng tôi để cảm nhận được sự nhiệt tình và thân thiện mà Việt Luật mang đến cho quý khách.
Tham khảo thêm qua các bài viết:
> Các công ty đặt trụ sở tại chung cư phải di dời sau ngày 10/6/2016
> Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
> Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
> Bảng giá thành lập công ty của Việt Luật
- Tòa nhà Số 2 Hoa Phượng, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
- Điện thoại: 028 3517 2345 (20 lines) – Tổng đài tư vấn: 1900 585847
- Hotline: 0934 234 777 (Ms Sương) – 0936 234 777 (Mr Mẫn)
- Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua email: Tuvan@vietluat.vn